Giá thép cây giao kỳ hạn tháng 6/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 42 Nhân dân tệ, lên mức 3.732 Nhân dân tệ/tấn.
Sản lượng thép thô hàng ngày của Trung Quốc giảm vào giữa tháng 10 do các nhà sản xuất thép Trung Quốc chịu áp lực ngày càng tăng trong bối cảnh biên lợi nhuận bán hàng kém. Tuy nhiên, do không có lệnh cắt giảm sản xuất do Chính phủ ủy quyền, mức giảm tổng sản lượng thép của Trung Quốc vẫn quá nhỏ để thúc đẩy giá thép.
Tính đến cuối tháng 10, Chính phủ Trung Quốc vẫn im lặng về việc hạn chế sản lượng thép cho năm 2023, khiến những người tham gia thị trường kỳ vọng rằng có thể không có đợt cắt giảm sản lượng thép bắt buộc nào trong năm nay, và do đó, bất kỳ sự sụt giảm sản lượng nào trong quý IV đều có thể tương đối khiêm tốn.
Do sản lượng thép cao nhưng nhu cầu trong nước chậm chạp, một số người tham gia thị trường dự đoán giá thép Trung Quốc sẽ kéo ở mức thấp hơn, trong khi chi phí quặng sắt vẫn ở mức cao. Họ cho biết, việc giảm tỷ suất lợi nhuận của thép có thể tiếp tục trong thời gian còn lại của năm 2023.
Giá thép hôm nay ngày 30/10/2023. Ảnh: Báo Kinh tế và đô thị.
Giá thép trong nước không có biến động gần 2 tháng qua.
Giá thép tại miền Bắc
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng, xuống mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 giảm 210 đồng, xuống ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 310 đồng, xuống mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 giảm 210 đồng xuống mức 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.500 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 giảm 210 đồng, xuống mức 13.190 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 13.400 đồng/kg.
Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg - giảm 300 đồng.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg - giảm 100 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg - giảm 200 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.140 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.550 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg - giảm 110 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, có giá 14.380 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 giảm 200 đồng, có giá 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.