Thứ ba, 30/04/2024 | 01:09
RSS

Lịch nghỉ hè năm học 2023-2024 của học sinh cả nước

Thứ ba, 02/04/2024, 06:48 (GMT+7)

Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trước ngày 15/1 các trường học trên cả nước kết thúc học kỳ I, trước ngày 25/5 hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II và trước ngày 31/5 kết thúc năm học 2023-2024.

Theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trước ngày 15/1 kết thúc học kỳ I, trước ngày 25/5 hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II và trước ngày 31/5 kết thúc năm học.

Trước ngày 30/6, xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS. Trước ngày 31/7, hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp. Các kỳ thi cấp quốc gia  và thi tốt nghiệp THPT theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Bộ Giáo dục và Đào tạo nhấn mạnh, kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương và phải bảo đảm số tuần thực học: có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần) đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; thực hiện chương trình giáo dục THCS và THPT với giáo dục thường xuyên; có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần). Đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp THCS và lớp 10, lớp 11 cấp THPT có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần) đối với lớp 9 cấp THCS và lớp 12 cấp THPT.

Lịch nghỉ hè năm học 2023-2024 của học sinh cả nước

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Hầu hết, từ ngày 1/6 lịch nghỉ Hè của học sinh sẽ bắt đầu, nhưng các trường sẽ cho học sinh nghỉ hè tùy thuộc vào thời gian bế giảng sớm hoặc muộn cuối tháng 5. Lịch nghỉ hè năm học 2023-2024 của học sinh cả nước cụ thể như sau:

  1. Hà Nội: Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5
  2. TP. Hồ Chí Minh: Tất cả bế giảng từ ngày 26 đến 31/5.
  3. An Giang: Tổng kết năm học trước ngày 31/5.
  4. Bà Rịa Vũng Tàu: Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 đến 25/5; THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 đến 28/5.
  5. Bạc Liêu: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  6. Bắc Kạn: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  7. Bắc Ninh: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  8. Bến Tre: Kết thúc năm học 31/5.
  9. Bình Dương: Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ ngày 27/5 đến ngày 31/5.
  10. Bình Phước: Kết thúc năm học từ 24/5-31/5.
  11. Bình Thuận: Hoàn thành chương trình ngày 24/5; Kết thúc năm học 31/5.
  12. Cà Mau: Kết thúc học kỳ II ngày 25/5; Tổng kết năm học trước 31/5.
  13. Cần Thơ: Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5
  14. Cao Bằng: Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  15. Kiên Giang: Trước ngày 31/5.
  16. Kon Tum: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  17. Lai Châu: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  18. Đà Nẵng: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  19. Đắk Lắk: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  20. Đắk Nông: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  21. Điện Biên: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 24/5; Kết thúc năm học ngày 31/5.
  22. Đồng Nai: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18/5; Kết thúc năm học ngày 31/5.
  23. Đồng Tháp: Trước ngày 31/5.
  24. Lâm Đồng: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  25. Lạng Sơn: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  26. Lào Cai: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  27. Long An: Hoàn thành chương trình học kỳ 2 đối với các cấp học vào ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  28. Nam Định: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  29. Nghệ An: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  30. Ninh Bình: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  31. Ninh Thuận: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  32. Phú Thọ: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  33. Phú Yên: Tổng kết năm học từ ngày 25-31/5.
  34. Gia Lai: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  35. Hà Giang:Tổng kết năm học trước ngày 31/5.
  36. Hà Nam: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  37. Hà Tĩnh: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  38. Hải Dương: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  39. Hải Phòng: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  40. Hậu Giang: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  41. Hoà Bình: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  42. Hưng Yên: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 18/5; kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  43. Khánh Hoà: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  44. Quảng Bình: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  45. Quảng Nam: Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25/5 đến 30/5.
  46. Quảng Ngãi: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  47. Quảng Ninh: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 24/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  48.  Quảng Trị: Hoàn thành chương trình trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  49. Sóc Trăng: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  50. Sơn La: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  51. Tây Ninh: Bế giảng năm học ngày 24/5.
  52. Thái Bình: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  53. Thái Nguyên: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  54. Thanh Hoá: Từ ngày 27-30/5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạc năm học thì tổ chức bế giảng.
  55. Thừa Thiên Huế: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  56. Tiền Giang: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  57. Trà Vinh: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  58. Tuyên Quang: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  59. Vĩnh Long: Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  60. Vĩnh Phúc: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  61. Yên Bái: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  62. Bắc Giang: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
  63. Bình Định: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
N.H (T/h)
Theo Giáo dục & Cuộc sống/Giáo dục & Thời đại