Lưu ngay các phương pháp điều trị thoái hóa khớp cổ chân

08-10-2024 11:47:27

Thoái hóa khớp cổ chân gây ảnh hưởng lớn đến khả năng đi lại, dễ có nguy cơ tàn tật. Tìm hiểu biện pháp điều trị thoái hóa khớp cổ chân để ngăn chặn biến chứng.

Các phương pháp điều trị thoái hóa khớp cổ chân
MỤC LỤC 
Thoái hóa khớp cổ chân là tình trạng gì?
Nguyên nhân gây thoái hóa khớp cổ chân
Triệu chứng thoái hóa khớp cổ chân
Biến chứng tiềm ẩn của bệnh
Điều trị thoái hóa khớp cổ chân

Thoái hóa khớp cổ chân là tình trạng gì?

Cấu trúc của khớp cổ chân bao gồm 3 mặt khớp: sên mác ở bên ngoài, chày sên ở trên và mắt cá trong – sên ở bên trong. Ba đầu xương này được bao phủ bởi mô sụn – cơ quan chịu trách nhiệm ổn định khớp và giảm ma sát khi vận động.
Thoái hóa khớp cổ chân xảy ra khi sụn quanh xương bị bào mòn và hư tổn. Khi bệnh tiến triển, các gai xương hình thành để bù lấp cho những vị trí sụn bị bào mòn. Dựa vào nguyên nhân thúc đẩy bệnh, người ta chia thoái hóa khớp cổ chân thành hai dạng chính: thoái hóa khớp tiên phát và thứ phát. 
Trong đó, chủ yếu là dạng thứ phát xảy ra sau chấn thương, thoái hóa khớp cổ chân tiên phát ít khi xảy ra do lực bẻ gãy và độ cứng của sụn cao gấp nhiều lần so với gối và háng.
 
Thoái hóa khớp cổ chân chủ yếu xảy ra thứ phát sau chấn thương

Nguyên nhân gây thoái hóa khớp cổ chân

Thoái hóa khớp cổ chân có thể xảy ra do các nguyên nhân phổ biến bao gồm:
• Sụn bề mặt khớp bị phá vỡ: Sụn bị rạn nứt và nhuyễn hóa lớp bề mặt khiến sụn bị bào mòn dần, mỏng đi và tróc ra. 
• Xơ hóa hai đầu xương ở dưới sụn: Khi đầu xương bị xơ hóa sẽ gia tăng độ cứng và dày lên do sự hóa ngà. Lúc này, đầu xương bị suy giảm chức năng trong việc phân bổ trọng tải của các khớp, làm áp lực dồn nhiều lên các sụn khớp. 
• Viêm màng hoạt dịch: Quá trình phản ứng loại bỏ các mảnh vỡ của sụn trong khoang hoạt dịch làm tổn thương xảy ra và gây viêm màng hoạt dịch. 
• Thay đổi cấu trúc khớp và dây chằng: Việc dây chằng lỏng lẻo, cơ quanh khớp bị yếu cũng là yếu tố khiến cho thoái hóa khớp cổ chân hình thành. 
• Do chấn thương: chấn thương ở xương mắt cá chân, xương chày, xương mác, chấn thương sụn chêm,... được xem là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra thoái hóa khớp cổ chân. 
• Do các bệnh lý khác: khoảng 12% các trường hợp người bệnh thoái hóa khớp chân xuất phát từ các bệnh lý tiềm ẩn. Các bệnh lý như bàn chân bẹt, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp phản ứng. rối loạn máu, tổn thương sụn và xương ở cổ chân,... có thể dẫn tới tình trạng thoái hóa khớp cổ chân. 
 
Các yếu tố sau có thể làm tăng nguy cơ thoái hóa khớp cổ chân, bao gồm:
• Tuổi tác: tình trạng thoái hóa khớp thường xảy ra ở người trên 40 tuổi
• Thừa cân béo phì
• Tiền sử gia đình có người mắc các bệnh về khớp
• Bất thường di truyền ở sụn và cổ chân
• Sử dụng khớp cổ chân quá mức: vận động viên marathon, di chuyển thường xuyên,… 
• Giới tính: nữ giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nam giới.

Triệu chứng thoái hóa khớp cổ chân

Giống với hầu hết các bệnh thoái hóa khác, thoái hóa khớp cổ chân là một bệnh mãn tính. Các triệu chứng thường xuất hiện dần dần và tiến triển chậm theo thời gian. 
 
Những dấu hiệu phổ biến nhất bao gồm: 
• Cứng khớp và đau dữ dội hơn vào buổi sáng và sau khi ngồi yên trong một thời gian dài.
• Nhức mỏi bàn chân, khi vận động mạnh hoặc mang giày cao gót. Một số người thường bị đau nhức vào ban đêm.
• Sưng khớp có thể xảy ra ở một bên mắt cá chân hoặc toàn bộ khớp.
• Khớp thoái hóa phát ra tiếng kêu lắc rắc và lạo xạo khi cử động bàn chân, mắt cá chân.
• Giảm và hạn chế phạm vi chuyển động như gấp, duỗi, xoay vùng cổ chân.
• Đau khi chạm vào hoặc bóp chặt khớp cổ chân, mắt cá chân.
• Khó khăn khi vận động trong sinh hoạt.

Biến chứng của bệnh thoái hóa khớp cổ chân

Thoái hóa khớp nếu kéo dài, đôi khi có thể gây ra các vấn đề khác cho bàn chân, gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày và giảm khả năng vận động, thậm chí dẫn đến tàn tật. Các biến chứng phổ biến bao gồm: 
• Hội chứng cứng khớp Hallux: xương bàn chân dính vào nhau làm cho ngón chân cái bị tê cứng, gây hội chứng cứng khớp.
• Viêm khớp biến dạng ngón chân cái Bunions: viêm khớp biến dạng ngón chân cái thường do biến dạng khớp bàn ngón chân cái (hallux valgus) gây ra. Nguyên nhân là do chứng cứng khớp khớp Hallux khiến ngón chân cái lệch trục ngả phía các ngón chân khác.
• Hình thành các vết chai ở bàn chân: Vết chai có thể hình thành trên bàn chân ở những nơi chúng phải chịu áp lực hoặc da bị cọ xát nhiều lần. Điều này khiến cho người bệnh cảm thấy không thoải mái khi mang giày dép hay đi lại.

Điều trị thoái hóa khớp cổ chân

Các phương pháp điều trị thoái hóa khớp cổ chân được dùng hiện nay bao gồm:
 
Dùng thuốc 
 
Các loại thuốc có thể được sử dụng để làm giảm cơn đau và các triệu chứng do tình trạng thoái hóa khớp gây ra.
Một số loại thuốc thường được sử dụng, bao gồm:
• Thuốc giảm đau không kê đơn: Acetaminophen, ibuprofen, naproxen,…là các thuốc giảm đau thích hợp với các cơn đau có mức độ nhẹ và trung bình.
• Thuốc điều trị tại chỗ (thuốc dạng kem, xịt, gel, miếng dán,….): sử dụng trực tiếp lên vùng da của khớp cổ chân. Các thuốc tại chỗ hầu hết đều là thuốc không kê đơn, tuy nhiên, một số thuốc có chứa thành phần chống viêm cần được sử dụng dưới chỉ định của bác sĩ. 
• Thuốc tiêm tại khớp: Các thuốc kháng viêm corticoid được tiêm trực tiếp vào vị trí khớp cổ chân, giúp giảm nhanh các triệu chứng viêm, sưng và đau các khớp. Tuy nhiên việc tiêm corticoid chỉ được dùng để giảm đau tạm thời, có thể gây nhiều ảnh hưởng cho sức khỏe nếu sử dụng thường xuyên. 
 
Sử dụng thiết bị hỗ trợ
 
Một số thiết bị hỗ trợ có thể có tác dụng giúp giảm áp lực và giảm chèn ép lên khớp cổ chân. 
Các thiết bị có thể được sử dụng:
• Gậy: giúp việc di chuyển dễ dàng hơn bằng cách giảm trọng lượng cơ thể chèn ép lên khớp bị tổn thương.
• Nẹp: nẹp cố định vị trí khớp cổ chân để tránh áp lực lên cơ quan này.
• Chỉnh hình: Nếu khớp cổ chân mất ổn định và hoạt động sai lệch, bác sĩ có thể tiến hành việc chỉnh hình để đưa khớp về trạng thái cân bằng.
 
Vật lý trị liệu 
 
Các bài tập và biện pháp can thiệp được thiết kế cho từng cá nhân và tình trạng cụ thể, với mục đích  hỗ trợ giảm đau, cải thiện độ linh hoạt, dẻo dai của khớp.
Chuyên gia sẽ theo dõi, đánh giá mức độ cải thiện của bệnh nhân để thay đổi các bài tập cho phù hợp. 
Một số hình thức vật lý trị liệu chính hiện nay là: Các bài tập vận động khớp cổ chân; Massage trị liệu; chỉnh hình khớp; giảm đau bằng điện trị liệu, nhiệt trị liệu, siêu âm trị liệu,…
 
Phẫu thuật
 
Phẫu thuật là hình thức xâm lấn trong điều trị thoái hóa khớp cổ chân, chỉ được cân nhắc khi các biện pháp điều trị bảo tồn không đem lại kết quả giảm đau và cải thiện khả năng vận động của người bệnh.
 
Các thủ thuật phẫu thuật thoái hóa khớp cổ chân được áp dụng hiện nay bao gồm:
• Tái tạo bề mặt sụn: giúp làm nhẵn sụn và loại bỏ các gai xương nhô ra.
• Phẫu thuật thay thế khớp cổ chân bán phần và toàn phần: được thực hiện khi sụn và xương bị hư hỏng hoàn toàn. 
• Sử dụng thiết bị hỗ trợ khớp: Sử dụng một thiết bị để ổn định không gian khớp giúp khớp vận động và di chuyển dễ dàng hơn. Sau khoảng 3 tháng, thiết bị này sẽ được gỡ bỏ.

Chế độ chăm sóc bệnh nhân thoái hóa khớp cổ chân

Bên cạnh việc áp dụng các biện pháp điều trị phù hợp, việc thay đổi thói quen sinh hoạt và xây dựng thực đơn dinh dưỡng phù hợp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm triệu chứng và tiến triển thoái hóa khớp. Một số lưu ý dành cho người bị thoái hóa khớp cổ chân bao gồm: 
• Áp dụng biện pháp giảm đau như chườm nóng, chườm lạnh để hạn chế việc lạm dụng thuốc giảm đau kháng viêm.
• Có thể ngâm chân với nước muối ấm, cho thêm một vài lát gừng tươi kết hợp với việc massage, xoa bóp cổ chân và bàn chân.
• Giảm cân nếu có tình trạng thừa cân, béo phí, duy trì cân nặng ở mức ổn định để tránh áp lực lớn lên khớp cổ chân. 
• Thực hiện thường xuyên mỗi ngày các bài tập vận động khớp cổ chân để cải thiện tính linh hoạt và giúp việc di chuyển dễ dàng hơn.
• Bổ sung các loại thực phẩm chữa các dưỡng chất cần thiết cho khớp như: canxi, vitamin D, omega 3,...Uống đủ nước mỗi ngày. 
• Đặc biệt không tự ý mua thuốc và sử dụng thuốc giảm đau, kháng viêm vì có thể gây nhiều ảnh hưởng sức khỏe và khiến bệnh nghiêm trọng hơn. 
 
Có thể giảm đau khớp cổ chân bằng cách chườm lạnh

Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp bằng thuốc Xương khớp Đông y

Theo y học cổ truyền, thoái hóa khớp thuộc phạm vi chứng tý, nguyên nhân chủ yếu do chức năng của hai tạng can – thận suy giảm kèm theo sự xâm phạm của các ngoại tà như phong – hàn – thấp.  
Bệnh thường gặp phải ở người lớn tuổi, chính khí giảm, can thận suy yếu, sức đề kháng kém, dễ tạo điều kiện cho các yếu tố ngoại tà xâm nhập, gây tắc nghẽn kinh mạch, khí huyết. 
Thoái hóa thường biểu hiện bởi tình trạng đau, cứng và mất chức năng của các khớp. Nguyên tắc điều trị chung là khu phong tán hàn trừ thấp, kết hợp với tư bổ can thận, nâng cao chính khí cho cơ thể.
Đông y có bài thuốc xương khớp hiệu quả, với tác dụng bổ can thận, tăng cường khí huyết, thông kinh lạc, trừ phong thấp… 
Nhờ tác dụng 4 trong 1, bài thuốc thường được dùng trong các trường hợp trị các chứng đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa, các chứng phong tê thấp: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, nhức mỏi, cứng cơ xương khớp, tay chân tê bại; Hỗ trợ điều trị thoái hoá, vôi hoá, gai cột sống; Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát.
Hiện nay, bài thuốc này đã được chuyển giao sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại tại nhà máy dược phẩm chuẩn GMP-WHO, tạo nên Thuốc Xương khớp dạng viên nén tiện dụng. 
Thuốc Xương khớp dạng viên nén hiện có bán ở hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc, bạn có thể tham khảo sử dụng. 
 

Sản xuất từ thảo dược, tại nhà máy chuẩn GMP-WHO, thuốc XƯƠNG KHỚP NHẤT NHẤT

Điều trị hiệu quả các chứng phong tê thấp: viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, đau lưng, đau thần kinh tọa, tê bại chân tay; Hỗ trợ điều trị thoái hóa, vôi hóa, gai đôi cột sống. Hỗ trợ phòng ngừa hiệu quả bệnh tái phát.
Thành phần: (cho một viên nén bao phim)
645mg cao khô tương đương:
Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 750mg, Đỗ trọng  (Cortex Eucommiae) 600mg, Cẩu tích (Rhizoma Cibotii) 600mg, Đan sâm (Radix et Rhizoma Salviae miltiorrhizae) 450mg, Liên nhục (Semen Nelumbinis nuciferae) 450mg, Tục đoạn (Radix Dipsaci) 300mg, Thiên ma (Rhizoma Gastrodiae elatae) 300mg, Cốt toái bổ (Rhizoma Drynariae) 300mg, Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) 600mg, Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae) 600mg, Uy linh tiên (Radix et Rhizoma Clematidis) 450mg, Thông thảo (Medulla Tetrapanacis papyriferi) 450mg, Khương hoạt (Rhizoma et Radix Notopterygii) 300mg, Hà thủ ô đỏ (Radix Fallopiae multiflorae) 300mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng - Chỉ định:
Tác dụng: Bổ can thận, tăng cường khí huyết, thông kinh lạc, trừ phong thấp.
Chỉ định: Trị các chứng đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa, các chứng phong tê thấp: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, nhức mỏi, cứng cơ xương khớp, tay chân tê bại. Hỗ trợ điều trị thoái hoá, vôi hoá, gai cột sống. Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát.
Chống chỉ định - Thận trọng:
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai.
Thận trọng: Phong thấp thể nhiệt.
Liều dùng - cách dùng: Uống thuốc sau khi ăn
-          Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 2 viên.
-          Trẻ em từ 8-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.
Chống chỉ định-tác dụng không mong muốn- sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Sản xuất tại: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NHẤT NHẤT
Cụm công nghiệp Liên Hưng, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Số Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc: 16/2022/XNQC/YDCT ngày 10/10/2022
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

 

DS Thu Hà
Theo Giáo dục & Cuộc sống/Giáo dục & Thời đại //