Ngày đẹp và cách cúng dâng sao giải hạn đầu năm, văn khấn dâng sao giải hạn
Bảng sao hạn năm 2023 của 12 con giáp. Xem ngày đẹp và cách cúng dâng sao giải hạn đầu năm, văn khấn dâng sao giải hạn
Theo bảng sao chiếu mệnh 2023 thì tùy theo tuổi âm lịch mỗi người sẽ gặp sao chiếu mệnh tốt hay xấu. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến các bạn cách cúng sao giải hạn năm Quý Mão 2023 để hóa giải vận hạn trong năm mới, cầu bình an và tài lộc cho bản thân.
1. Cúng sao giải hạn 2023 ngày nào?
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:
- Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
- Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
- Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
- Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
- Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
- Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
- Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
- Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
- Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng
2. Lễ vật cúng sao giải hạn 2023
- Đèn hoặc nến (số lượng tùy theo từng sao).
- Bài vị (màu của bài vị tùy theo từng sao), viết chính xác tên sao lên bài vị (cúng sao nào viết tên sao đó).
- Mũ vàng.
- Đinh tiền vàng (số lượng tùy ý, không cần quá nhiều).
- Gạo, muối.
- Trầu, cau.
- Hương hoa, trái cây, phẩm oản.
- Nước (1 chai).
- Sau khi lễ xong thì đem hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.
3. Màu sắc bài vị và cách bố trí nến làm lễ cúng sao giải hạn
Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau. Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của bài vị):
Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giữa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là bài vị.
4. Cách viết bài vị cúng sao giải hạn 2023
5. Văn khấn dâng sao giải hạn đầu năm
Bài 1.
Na mô A Di Đà Phật (3 lần).
Na mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng thượng đế
Kính lạy
- Đức Trung thiện tinh chúa Bắc cực tử vi Trùng sinh đại đế
- Đức Tả Nam Tào lục ty Duyên thọ tinh quân
Đức Hưu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách tinh quân
Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Đức Thượng Thanh bản mệnh Nguyên thần chân quân,
Hôm nay là ngày.... tháng... năm
Tín chủ con là...
Ngụ tại...
Thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật thiết lập tại địa chỉ....
Làm lễ giải hạn sao (Nếu là sao gì chiếu mạng thì ghi thêm vào văn khấn và bài vị. Ví dụ "làm để giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh").
Cúi mong chư vị chấp kỳ bạc lễ phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Chúng con cúi đầu chí thiết chí thành, nhất tâm bái lạy.
Cẩn cáo
* Sao Thái Dương: Nhật cung Thái Dương Thiên tử tình quân
* Sao Thái Âm: Nguyệt cung Thái âm Hoàng hậu tinh quân
* Sao Mộc Đức: Đông phương Giáp ất Mộc Đức tinh quân
* Sao Vân Hán: Nam phương Bính đinh Hỏa đức tinh quân
* Sao Thổ Tú: Trung ương mậu kỷ Thổ Đức tinh quân
* Sao Thái Bạch: Tây Phương canh tân Kim Đức Thái Bạch tinh quân
* Sao Thủy Diệu: Bắc Phương nhâm quý Thủy Đức tinh quân
* Sao La Hầu: Thiên cung Thần thủ La Hầu tinh quân
* Sao Kế Đô: Địa Cung Thần Vỹ Kế Đô tinh quân
2. Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy rồi đọc.
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy (riêng phần này trong gia đình có người sao nào chiếu mệnh thì viết dòng khấn sao đó, còn các sao khác thì không viết):
- Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân (nếu có người sao Thái Dương chiếu mệnh);
- Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân (nếu có người sao Thái Âm chiếu mệnh);
- Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân (nếu có người sao Mộc Đức chiếu mệnh);
- Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (nếu có người sao Vân Hán chiếu mệnh);
- Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân (nếu có người sao Thổ Tú chiếu mệnh);
- Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (nếu có người sao Thái Bạch chiếu mệnh);
- Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (nếu có người sao Thủy Diệu chiếu mệnh);
- Đức Thiên cung Thần chủ La Hầu Tinh quân (nếu có người sao La Hầu chiếu mệnh);
- Đức Địa cung Thần Vỹ Kế Đô Tinh quân (nếu có người sao Kế Đô chiếu mệnh).
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:.............................tuổi......................................................................
Cùng các thành viên trong gia đình là (liệt kê họ tên, tuổi từng thành viên trong gia đình):
- ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Hôm nay là ngày...........tháng.........năm........., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)........................... để làm lễ giải hạn sao (phần này viết tên các sao chiếu mệnh các thành viên trong gia đình trong năm nay)....................... chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!