7 điều mới nhất người dân cần nắm rõ khi làm sổ đỏ năm 2021
Thủ tục làm sổ đỏ là một trong những thủ tục mà người dân khó thực hiện nhất. Dưới đây là các vấn đề các vấn đề liên quan đến sổ đỏ như điều kiện được cấp sổ đỏ, giấy tờ làm sổ đỏ và các khoản tiền phải nộp...
Sổ đỏ là gì? Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: "Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất"
Như vậy, sổ đỏ là từ mà người dân thường sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.
1. Chỉ cấp duy nhất một loại sổ
- Từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi người dân đề nghị cấp sổ đỏ cho đất, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước sẽ cấp chung 01 loại sổ với tên gọi là "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền ở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất".
- Tài sản được cấp sổ đỏ gồm: Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm.
- Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản gắn liền với đất thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp duy nhất 01 quyển sổ. Tại trang 02 của sổ đỏ sẽ ghi đầy đủ thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Hay nói cách khác, nếu người đề nghị cấp sổ đỏ chỉ có quyền sử dụng đất thì trong sổ đỏ chỉ ghi thông tin về thửa đất; nếu người sử dụng đất có quyền sử dụng đất và nhà ở thì sẽ ghi nhận thêm thông tin về nhà ở; nếu người sử dụng đất có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì trong trang 02 của sổ đỏ sẽ ghi thông tin tất cả các loại tài sản được chứng nhận.
Khi đề nghị cấp sổ đỏ nếu thuộc trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất thì tổng số tiền khi làm sổ đỏ sẽ không nhiều.
2. Điều kiện để được cấp sổ đỏ
Hiện nay, người sử dụng đất để được cấp sổ đỏ thì phải có đủ điều kiện. Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì điều kiện được cấp sổ đỏ gồm 03 nhóm:
- Nhóm 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất (dễ được cấp nhất);
- Nhóm 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân);
- Nhóm 3: Đất lấn, chiếm; đất được giao không đúng thẩm quyền;
+ Đây là trường hợp khó được cấp sổ đỏ nhất vì là các trường hợp mà thời điểm lấn, chiếm hoặc giao đất thì vi phạm pháp luật về đất đai nhưng đã sử dụng ổn định, lâu dài nên điều kiện rất chặt chẽ;
+ Chỉ những hành vi lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2014 mới được cấp hoặc xem xét cấp sổ đỏ; nếu xảy ra sau ngày 01/7/2014 sẽ bị xử lý, đất lấn, chiếm hoặc được giao không đúng thẩm quyền sẽ bị thu hồi.
3. Giấy tờ cần chuẩn bị để làm sổ đỏ
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cấp sổ đỏ gồm:
- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (điều kiện để chứng nhận quyền sử dụng đất);
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (điều kiện để chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);
Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
4. Nơi nộp hồ sơ cấp sổ đỏ
Theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nơi nộp hồ sơ cấp sổ đỏ được quy định như sau:
Nơi nộp hồ sơ:
- Đăng ký, cấp sổ đỏ lần đầu.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai).
- Với địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu (xã, phường, thị trấn).
Nơi nộp hồ sơ trên là nơi có đất
5. Thời hạn thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp sổ đỏ được quy định như sau:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thời hạn cấp sổ đỏ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Thời gian cấp sổ đỏ không quá 30 ngày nếu hồ sơ hợp lệ.
6. Chi phí làm sổ đỏ
* Thời điểm nộp tiền: Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ, cơ quan đăng ký đất đai sẽ chuyển thông tin cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (các khoản tiền và mức tiền phải nộp); khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người đề nghị cấp sổ đỏ phải nộp tiền theo thông báo, giữ biên lai để xuất trình trước khi nhận sổ đỏ.
* Các khoản tiền phải nộp: Người đề nghị cấp sổ đỏ phải nộp các khoản tiền sau: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ, tiền sử dụng đất (nếu có); trong đó, lệ phí trước bạ và lệ phí cấp sổ đỏ được ấn định trước hoặc có cách tính đơn giản, thống nhất với tất cả các thửa đất, còn tiền sử dụng đất cách tính rất phức tạp. Do vậy, để tính được tổng số tiền phải nộp khi làm sổ đỏ thì phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể.
Lệ phí trước bạ
- Mức nộp: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích)
Như vậy, để biết cụ thể lệ phí trước bạ thì phải biết giá đất tại bảng giá đất và diện tích của thửa đất đề nghị cấp sổ đỏ, cụ thể:
- Tra cứu giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành (trong bảng giá đất thì quy định rõ giá đất theo từng tuyến đường, từng vị trí cụ thể).
- Đo diện tích thực tế mà người sử dụng đất đề nghị cấp sổ đỏ.
Lệ phí cấp sổ đỏ
Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định). Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.
Tiền sử dụng đất
- Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất
- Thông thường đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ gồm hai trường hợp:
Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất.
Như vậy, khi đề nghị cấp sổ đỏ nếu thuộc trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất thì tổng số tiền khi làm sổ đỏ sẽ không nhiều.
7. Cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ
Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
Khiếu nại: Khiếu nại bằng 01 trong 02 hình thức:
Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn
Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại
Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại gồm các nội dung sau:
+ Phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
+ Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Bước 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.
Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp
- Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại
- Người trực tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.